Cúp Liên đoàn các châu lục 2003
2003 FIFA Confederations Cup - France Coupe des Confédérations 2003 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 18 - 29 tháng 6 |
Số đội | 8 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 37 (2,31 bàn/trận) |
Số khán giả | 491.700 (30.731 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
← 2001 2005 → |
Cúp Liên đoàn các châu lục 2003 là cúp Liên đoàn các châu lục lần thứ sáu, diễn ra ở Pháp từ 18 đến 26 tháng 6 năm 2003. Đương kim vô địch là Pháp đã bảo vệ thành công danh hiệu của họ sau khi vượt qua Cameroon 1–0 sau 120 phút thi đấu chung kết bằng bàn thắng duy nhất của Thierry Henry. Tuy nhiên điểm nhấn của giải đấu chính là việc tuyển thủ Cameroon Marc-Vivien Foé đột tử ở trận bán kết với Colombia. Tình huống diễn ra ở phút 72 khi Cameroon đang dẫn trước 1-0, Foé đột nhiên ngã khụy xuống sân và bất động, tim ngừng đập. Mặc dù đã được đưa đi cấp cứu nhưng Foé đã không qua khỏi.
Tại lễ trao giải, hai cầu thủ Cameroon cầm một bức ảnh khổng lồ của Foé, và một huy chương á quân được treo ở mép bức ảnh. Khi đội trưởng đội tuyển Pháp, Marcel Desailly, được trao Cúp Liên đoàn các châu lục, anh đã không nâng nó lên cao mà cùng nâng với đội trưởng Cameroon Rigobert Song. Foé về thứ ba trong cuộc bầu chọn của phương tiện truyền thông cho cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu và được trao Quả bóng đồng sau khi kết thúc.
Các đội giành quyền tham dự
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d9/2003_confed_cup.png/300px-2003_confed_cup.png)
Đội | Liên đoàn | Tư cách tham dự | Ngày giành quyền tham dự | Lần tham dự |
---|---|---|---|---|
![]() | UEFA | Chủ nhà và vô địch UEFA Euro 2000 | Thứ 2 | |
![]() | CONMEBOL | Vô địch FIFA World Cup 2002 | 30 tháng 6 năm 2002 | Thứ 4 |
![]() | AFC | Vô địch Cúp bóng đá châu Á 2000 | 29 tháng 10 năm 2000 | Thứ 3 |
![]() | CONMEBOL | Vô địch Cúp bóng đá Nam Mỹ 2001 | 29 tháng 7 năm 2001 | Thứ 1 |
![]() | CONCACAF | Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2002 | 2 tháng 2 năm 2002 | Thứ 3 |
![]() | CAF | Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2002 | 10 tháng 2 năm 2002 | Thứ 2 |
![]() | UEFA | Hạng ba FIFA World Cup 20021 | 29 tháng 6 năm 2002 | Thứ 1 |
![]() | OFC | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2002 | 14 tháng 7 năm 2002 | Thứ 2 |
1Đức mặc dù giành vị trí á quân World Cup 2002, tuy nhiên họ từ chối tham dự cùng với Ý, đội giành ngôi á quân Euro 2000. Thổ Nhĩ Kỳ, đội đứng thứ ba World Cup 2002 được đặc cách tham dự giải đấu này.
Địa điểm
Paris (Saint-Denis) | Lyon | Saint-Étienne |
---|---|---|
Stade de France | Sân vận động Gerland | Sân vận động Geoffroy-Guichard |
48°55′28″B 2°21′36″Đ / 48,92444°B 2,36°Đ / 48.92444; 2.36000 (Stade de France) | 45°43′26″B 4°49′56″Đ / 45,72389°B 4,83222°Đ / 45.72389; 4.83222 (Sân vận động Gerland) | 45°27′38,76″B 4°23′24,42″Đ / 45,45°B 4,38333°Đ / 45.45000; 4.38333 (Sân vận động Geoffroy-Guichard) |
Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 41.200 | Sức chứa: 36.000 |
![]() | ||
Danh sách trọng tài
|
|
Danh sách tham dự
Vòng bảng
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Bán kết |
![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | +1 | 3 | |
![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
New Zealand ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiếtt | Nakamura ![]() Nakata ![]() |
Colombia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
López ![]() Yepes ![]() Hernández ![]() | Chi tiết | de Gregorio ![]() |
Pháp ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Kapo ![]() Henry ![]() Cissé ![]() Giuly ![]() Pirès ![]() | Chi tiết |
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Bán kết |
![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Okan Y. ![]() Tuncay ![]() | Chi tiết | Beasley ![]() |
Cameroon ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Geremi ![]() | Chi tiết |
Brasil ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Adriano ![]() Alex ![]() | Chi tiết | Gökdeniz ![]() Okan Y. ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
26 tháng 6 - Lyon | ||||||
![]() | 1 | |||||
29 tháng 6 - Saint-Denis | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 0 | |||||
26 tháng 6 - Saint-Denis | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 2 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
28 tháng 6 - Saint-Etienne | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 |
Bán kết
Pháp ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Henry ![]() Pirès ![]() Wiltord ![]() | Chi tiết | Gökdeniz ![]() Tuncay ![]() |
Tranh hạng ba
Colombia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Hernández ![]() | Chi tiết | Tuncay ![]() Okan Y. ![]() |
Chung kết
Giải thưởng
Quả bóng vàng | Chiếc giày vàng | Đội đoạt giải phong cách |
---|---|---|
![]() | ![]() | ![]() |
Quả bóng bạc | Chiếc giày bạc | |
![]() | ![]() | |
Quả bóng đồng | Chiếc giày đồng | |
![]() | ![]() |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
|
|
|
Tham khảo
- ^ Tuncay Şanlı trở thành cầu thủ Thổ Nhĩ Kỳ duy nhất được vinh dự nhận danh hiệu chiếc giày bạc và quả bóng bạc.
Liên kết ngoài
- FIFA Confederations Cup France 2003 Lưu trữ 2014-11-05 tại Wayback Machine, FIFA.com
- 2003 FIFA Confederations Cup Official Site (Lưu trữ)
- FIFA Technical Report (Part 1) Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, (Part 2) Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine and (Part 3) Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine