Curtiss A-8

A-8 "Shrike"
Curtiss A-8 số 60 thuộc phi đội cường kích số 13
Kiểu Máy bay cường kích
Nhà chế tạo Curtiss
Nhà thiết kế Don Berlin[1]
Chuyến bay đầu Tháng 6, 1931
Vào trang bị Tháng 4, 1932
Sử dụng chính Hoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Giai đoạn sản xuất 13
Biến thể YA-10 Shrike
A-12 Shrike

Curtiss A-8 là một loại máy bay cường kích của Hoa Kỳ, do hãng Curtiss chế tạo.

Biến thể

XA-8
Curtiss YA-8 Shrike
YA-8
Y1A-8
A-8
Y1A-8A
A-8A
A-8B

Quốc gia sử dụng

 United States
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (YA-8)

Dữ liệu lấy từ Curtiss Aircraft 1907–1947

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 32 ft 0 in (9,76 m)
  • Sải cánh: 44 ft 0 in (13,41 m)
  • Chiều cao: 9 ft 0 in (2,74 m)
  • Diện tích cánh: 256 sq ft (23,78 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 3.910 lb (1.777 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.888 lb (2.676 kg)
  • Động cơ: 1 × Curtiss V-1570-31 Conqueror, 600 hp (447 kW)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng:
    • 4 × Súng máy M1919 Browning 0.3 in (7,62 mm)
    • 1 × súng máy 0.3 in (7,62 mm)
  • Bom: 4 × quả bom 100 lb (45 kg)[2] or up to 10 × 30 lb (13.6 kg) fragmentation bombs in fuselage chutes either side of the main fuel tank[1]

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • YA-10 Shrike
  • A-12 Shrike
Máy bay tương tự
  • Fokker XA-7

Danh sách liên quan

Tham khảo

  1. ^ a b "The Illustrated Encyclopedia of the 20th Century Weapons and Warfare" Editor: Bernard Fitzsimons (Purnell & Sons Ltd., ISBN 0-8393-6175-0) 1967/1969, Vol. 21
  2. ^ "United States Military Aircraft Since 1909" by F. G. Swanborough & Peter M. Bowers (Putnam New York, ISBN 0-85177-816-X) 1964, 596 pp.
  • Bowers, Peter M. Curtiss Aircraft 1909–1947. London:Putnam, 1979. ISBN 0-370-10029-8.
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay cường kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924-1962

A-11 • A-2 • A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-7 • A-8 • A-9 • A-10 • A-11 • A-12 • A-13 • A-14 • A-15 • A-16 • A-17 • A-18 • A-19 • A-20 • A-21 • A-22 • A-23 • A-24 • A-25 • A-26 • A-27 • A-28 • A-29 • A-30 • A-31 • A-32 • A-33 • A-34 • A-35 • A-36 • A-37 • A-38 • A-39 • A-40 • A-41 • A-42 • A-43 • A-44 • A-45

1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
Tên định danh
của hãng

No. 1 • No. 2

Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

X-100 • X-200

Theo nhiệm vụ

Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

Huấn luyện hải quân: NC • N2C

Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

Ném bom: Canada • B-2

Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

Sản xuất theo giấy phép: NBS-1