Schwäbisch Hall
Schwäbisch Hall | |
---|---|
Houses in the centre of Schwäbisch Hall, next to the river Kocher | |
Huy hiệu | |
Vị trí của Schwäbisch Hall thuộc Huyện Schwäbisch Hall | |
Schwäbisch Hall | |
Quốc gia | Đức |
Bang | Baden-Württemberg |
Vùng hành chính | Stuttgart |
Huyện | Schwäbisch Hall |
Phân chia hành chính | Kernstadt and 8 Stadtteile |
Chính quyền | |
• Đại thị trưởng | Hermann-Josef Pelgrim (SPD) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 104,24 km2 (4,025 mi2) |
Độ cao | 304 m (997 ft) |
Dân số (2020-12-31)[1] | |
• Tổng cộng | 40.679 |
• Mật độ | 3,9/km2 (10/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+01:00) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+02:00) |
Mã bưu chính | 74523 |
Mã vùng | 0791 |
Biển số xe | SHA |
Thành phố kết nghĩa | Épinal, Loughborough, Lappeenranta, Neustrelitz, Zamość, Balıkesir |
Trang web | www.schwaebischhall.de |
Imperial City of [Swabian] Hall | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1280–1802 | |||||||||
Vị thế | Quốc gia Thành phố | ||||||||
Thủ đô | Schwäbisch Hall | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Cộng hòa | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Trung Cổ | ||||||||
• Thành lập | không rõ | ||||||||
• Gained Reichsfreiheit | 1280 | ||||||||
• Erste Zwietracht | 1340 | ||||||||
• Zweite Zwietracht | 1510–12 | ||||||||
• Kết thúc chiếm đóng Thụy Điển | 1650 | ||||||||
• Mediatised to Württemberg | 1802 1802 | ||||||||
| |||||||||
Schwäbisch Hall (hay viết tắt là Hall) là một thị xã của bang Baden-Württemberg; đây là huyện lỵ của huyện Schwäbisch Hall. Thị xã tọa lạc ở thung lũng sông Kocher đông bắc của Baden-Württemberg. Dân số thị xã này khoảng 36.000 người. Tên gọi có lẽ có nguồn gốc từ "Hall" là một từ thuộc họ ngôn ngữ Germanic có nghĩa là "làm khô cái gì đó bằng cách nung nóng lên", rõ ràng là đề cập đến cách sản xuất muối ăn bằng cách phơi nước biển.[2]
Thị xã kết nghĩa
- Épinal, Vosges, Pháp, từ năm 1964
- Loughborough, Leicestershire, Vương quốc Anh, từ năm 1966
- Lappeenranta, South Karelia, Phần Lan, từ năm 1985
- Neustrelitz, Mecklenburg-Vorpommern, Đức, từ năm 1988
- Zamość, Lublin Voivodeship, Ba Lan, từ năm 1989
- Balıkesir, vùng Marmara, Thổ Nhĩ Kỳ, từ năm 2006
Tham khảo
- ^ “Bevölkerung nach Nationalität und Geschlecht am 31. Dezember 2020” [Population by nationality and sex as of December 31, 2020] (CSV). Statistisches Landesamt Baden-Württemberg (bằng tiếng Đức). tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
- ^ Kuno Ulshöfer, Herta Beutter (ed.): Hall und das Salz. Beiträge zur hällischen Stadt- und Salinengeschichte, Sigmaringen 1982, p. 8.
Liên kết ngoài
- Official website (tiếng Anh)
- Pictures of Schwäbisch Hall (tiếng Anh) (tiếng Đức)
Bài viết địa lý liên quan đến bang Baden-Württemberg, Đức này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|